Bùi Văn Huấn
| Họ và tên | Bùi Văn Huấn |
Học hàm, học vị | Phó giáo sư, Tiến sĩ | |
Chức vụ | Giảng viên | |
Địa chỉ nơi làm việc: | Phòng 305 nhà C4-5 | |
Email : | huan.buivan@ hust.edu.vn | |
Tel : | 243 8 69 24 01 | |
Fax : | 243 8 69 24 01 | |
Hướng nghiên cứu: | 1. Nghiên cứu tự động hóa thiết kế phom giầy và giầy 2. Nghiên cứu thiết kế và chế tạo giầy bảo vệ 3. Nghiên cứu thiết kế và chế tạo giầy có chức năng đặc biệt 4. Nghiên cứu tính vệ sinh, sinh thái của vật liệu và sản phẩm dệt may - da giầy | |
Các công trình | Các bài báo đã đăng: 1. Буй В.Х., Фукин В.А. Графоаналитическая деформация каркаса поверхности обувной колодки с различной приподнятостью пяточной и носочной частей. Межвузовский сборник научных трудов, ISBN 5-87055-004-1, № 1, 2005. 2. Буй В.Х., Фукин В.А. Интерактивное автоматизированное проектирование внутренней формы обуви на основе трехмерной антропометрии стопы. Кожевенно-обувная пром-сть, № 3, 2005. 3. Буй В.Х., Фукин В.А. Антропометрическое исследование стоп школьников Вьетнама. Вестник МГУДТ. Cборник научных трудов МГУДТ, ISBN 5-87055-041-6, № 3, 2005. 4. Буй В.Х., Фукин В.А. Программа автоматизированного проектирования верха обуви. Межвузовский сборник научных трудов, ISBN 5-87055-004-1, № 1, 2005. 5. Bùi Văn Huấn. Phương pháp lấy số đo bàn chân và thiết kế tự động phom giầy. Tuyển tập các bài báo khoa học Hội nghị khoa học lần thứ 20 phân ban CN Dệt May và Thời trang, ĐHBKHN, 2006. 6.Ngo Ha Thanh, Le Huu Chien, Vu Thi Hong Khanh, Hua Thuy Trang, Bui Van Huan. Research on evaluation of ecological properties on fabric and textile products in Vietnam market. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, số 84, 2011. 7. Bui Van Huan. Study on choosing materials to make shoe uppers for steel industry workers. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, số 82, 2011. 8. Bui Van Huan. Total quality assessment of protective footwear for steel industry workers. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, số 88, 2012. 9. Vu Thi Hong Khanh, Bui Van Huan, Nguyen Thi Huong, Ngo Ha Thanh. Influence of some factors to the formaldehyde transfer from clothing during using process. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, số 88, 2012. 10. Bùi Văn Huấn, Vũ Thị Hồng Khanh. Nghiên cứu đánh giá tính vệ sinh của các loại giầy tiêu biểu sử dụng tại Việt Nam. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, số 81, 2011. 11. Bùi Văn Huấn. Khảo sát ảnh hưởng của công đoạn xử lý kháng khuẩn bằng muối chitosan axetat đến tính chất cơ lý vật liệu làm lót giầy. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, số 81, 2011. 12. Bùi Văn Huấn, Đặng Thụy Vi. Nghiên cứu đánh giá tính vệ sinh của vật liệu tiêu biểu làm giầy dép sử dụng tại Việt Nam. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, số 84, 2011. 13. Bùi Văn Huấn. Nghiên cứu hình dạng và kích thước bàn chân phụ nữ Việt Nam – cơ sở thiết kế phom giầy. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, số 85, 2011. 14. Bùi Văn Huấn. Nghiên cứu lựa chọn vật liệu làm phần đế giầy bảo vệ cho lao động ngành thép. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, số 86, 2012. 15. Bùi Văn Huấn. Ảnh hưởng của một số yếu tố công nhệg đến độ bền đường may mũ giầy bảo vệ cho lao động ngành thép. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, số 89, 2012. 16. Vũ Thị Hồng Khanh, Bùi văn Huấn, Đào Anh Tuấn. Nghiên cứu công nghệ xử lý hạn chế cháy kết hợp chống thấm cho vải bông dệt thoi. Tạp chí KH&CN các trường Đại học Kỹ thuật, số 92/2013. 17. Vũ Thị Hồng Khanh, Bùi văn Huấn. Nghiên cứu khảo sát khả năng xử lý hạn chế cháy kết hợp chống thấm cho vải bông dệt thoi. Tạp chí KH&CN các trường Đại học Kỹ thuật, số 96/2013. 18. Vũ Thị Hồng Khanh, Bùi văn Huấn. Nghiên cứu xử lý hạn chế cháy cho vải bông dệt thoi. Tạp chí KH&CN các trường Đại học Kỹ thuật, số 97/2013. 19. Bùi Văn Huấn, Vũ Thị Hồng Khanh, Nguyễn Thanh Nhàn. Effect of loop length of high elastan knitted fabrics on dimension stability and pressure on surface simulating the human body surface. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, No 100/2014, 72-77. 20. Bùi Văn Huấn, Nguyễn Thị Kim Thu, Chu Diệu Hương, Lê Thị Mộng Trang. Nghiên cứu đánh giá các tính chất vệ sinh và sinh thái của vải làm trang phục chỉnh hình thẩm mỹ, Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, No103/2014, 76-82. 21. Bùi Văn Huấn, Nguyễn Mạnh Khôi, Cao Thị Kiên Chung. Nghiên cứu xây dựng hệ thống cỡ số bàn chân phụ nữ miền Bắc Việt Nam, Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ thuật, No104/2015, 112-118. 22. Bùi Văn Huấn, Vũ Tiến Hiếu, Cao Thị Kiên Chung. Nghiên cứu khảo sát giầy cho nữ bệnh nhân tiểu đường tại Việt Nam theo các đặc điểm cấu trúc và vật liệu. Tạp chí Khoa học và Công nghệ 115, 2016. 23. Bùi Văn Huấn, Cao Minh Phụng. Nghiên cứu khảo sát đặc trưng cấu trúc và đánh giá các tính chất cơ lý cơ bản của da cá sấu Việt Nam. Tạp chí Cơ khí, Số đặc biệt, tháng 10/2016. 24. Nguyễn Thu Thủy, Bùi Văn Huấn, Phạm Đức Dương. Nghiên cứu xây dựng phương pháp xác định áp lực tối ưu của trang phục chỉnh hình thẩm mỹ lên vòng eo cơ thể phụ nữ Việt Nam. Tạp chí Cơ khí, Số đặc biệt, tháng 10/2016. 25. Bùi Văn Huấn, Cao Thị Kiên Chung. Nghiên cứu khảo sát đặc trưng nhân trắc bàn chân nữ bệnh nhân tiểu đường tại Tp. Hồ Chí Minh. Tạp chí Cơ khí, Số đặc biệt, tháng 10/2016. 26. Bùi Văn Huấn, Nguyễn Thị Thu Luyện, Nguyễn Gia Phong. Nghiên cứu khảo sát cấu trúc và tính chất của da từ xơ vi mảnh (microfiber leather) để làm mũ giầy. Tạp chí Cơ khí, Số đặc biệt, tháng 10/2016. 27. Nghiên cứu xây dựng hệ thống cỡ số bàn chân nữ bệnh nhân tiểu đường tại Hưng Yên. Số 114, Tạp chí Khoa học-Công nghệ các trường Đại học kỹ thuật, 2016. 28. Bùi Văn Huấn, Hoàng Thị Hồng, Nguyễn Thị Hồng Thúy. Nghiên cứu khảo sát cấu trúc và một số tính chất cơ lý cơ bản của da đà điểu Việt Nam. Hội thảo khoa học toàn quốc về Dệt may – Da giầy, lần thứ 1, 2018. 29. Bùi Văn Huấn, Đoàn Anh Vũ, Nguyễn Ngọc Tiệp. Nghiên cứu khả năng sử dụng xơ da thuộc phế liệu để chế tạo vật liệu compozit nền nhựa polieste không no. Hội thảo khoa học toàn quốc về Dệt may – Da giầy, lần thứ 1, 2018. 30. Bùi Văn Huấn, Vũ Thị Thư, Phạm Thị Lụa. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố đến chất lượng in chuyển nhiệt vải dệt kim pha polieste và cotton. Hội thảo khoa học toàn quốc về Dệt may – Da giầy, lần thứ 1, 2018. 31 Cao Thi Kien Chung, Bui Van Huan. Research on making foot pressure measuring system and determining comfort pressure of shoe upper made from knitted fabric on the forefoot of the woman's foot.International Journal of Psychosocial Rehabilitation, Volume 24. Issue 9. 2020. Pages: 3402 – 3410 32. Cao Thi Kien Chung, Bui Van Huan. Research on pressure of shoe upper knitted fabric on forefoot of the woman's instep. International Journal of Psychosocial Rehabilitation. Volume 24. Issue 9. 2020. Pages: 3402 – 3410 33. Bùi Văn Huấn, Đỗ Thị Hoa Ngà. Nghiên cứu xây dựng hệ thống cỡ số bàn tay nữ sinh viên Hưng Yên phục vụ thiết kế găng tay daTạp chí Khoa học và Công nghệ, 140 (2020) 025-030 34. Cao Thị Kiên Chung, Bùi Văn Huấn, Nghiên cứu đặc điểm nhân trắc bàn chân nữ đái tháo đường tại Hưng Yên, Tạp chí Y Dược học Quân sự, Số 4, 2020, 32 - 37. 35. Bùi Văn Huấn, Nguyễn Đức Thuấn, Phan Thị Thanh Xuânghiên cứu đánh giá tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến ngành da giầy Việt Nam đến năm 2030. Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Trường Đại học công nghệ Hà Nội, Vol 56, N˚ 4, 2020. 36. Bùi Văn Huấn*, Hoàng Thị Hồng, Lê Trần Vũ Anh. Nghiên cứu thiết kế giầy làm từ da đà điểu, da cá sấu sử dụng phần mềm thiết kế giầy 3D. Kỷ yếu Hộ nghị khoa học Toàn quốc về Dệt may-Da giầy lần thứ 2 (NSCTEX2020), 2020, 75-82. 37. Bùi Văn Huấn*, Hoàng Thị Hồng. Nghiên cứu xây dựng các hệ thống kích thước và thiết kế phom giầy nữ trên cơ sở nhân trắc bàn chân phụ nữ Việt Nam. Kỷ yếu Hộ nghị khoa học Toàn quốc về Dệt may-Da giầy lần thứ 2 (NSCTEX2020), 2020, 53-61. 38. Bùi Văn Huấn*, Hoàng Thị Hồng. Nghiên cứu xây dựng các hệ thống kích thước và thiết kế phom giầy nam theo số liệu đo bàn chân đàn ông Việt Nam. Kỷ yếu Hộ nghị khoa học Toàn quốc về Dệt may-Da giầy lần thứ 2 (NSCTEX2020), 2020, 43-52. 39. Bùi Văn Huấn1*, Mạc Thị Hà. Nghiên cứu hình dạng và kích thước cơ thể học sinh tiểu học tại tỉnh Hải Dương để thiết kế cặp sách hỗ trợ phòng chống cong vẹo cột sống. Kỷ yếu Hộ nghị khoa học Toàn quốc về Dệt may-Da giầy lần thứ 2 (NSCTEX2020), 2020, 33-42. 40. Bùi Văn Huấn*, Nguyễn Đức Thuấn, Phan Thị Thanh Xuân, Lê Trần Vũ Anh. Nghiên cứu đề xuất mô hình nhà máy giầy tại Việt Nam ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng công nhiệp lần thứ tư. Kỷ yếu Hộ nghị khoa học Toàn quốc về Dệt may-Da giầy lần thứ 2 (NSCTEX2020), 2020, 21-32. 41. Vũ Tiến Hiếu, Nguyễn Ngọc Thắng, Bùi Văn Huấn “Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của da lợn xử lý nano bạc được tổng hợp từ dịch chiết lá trầu không”. Tạp chí Khoa học & Công nghệ, Trường Đại học công nghệ Hà Nội, số1-2/2021, tr 83-86 (P-ISSN 1859 – 3585, E-ISSN 2615 - 9619). 42.Vũ Tiến Hiếu, Nguyễn Ngọc Thắng, Bùi Văn Huấn “Antibacterial Properties of Silver Nanoparticles Synthesized Using Piper betle L. Leaf Extract”. Materials Science Forum, ISSN: 1662-9752, Vol. 1020, 2021, pp 236-242. 43. Cao Thị Kiên Chung, Bùi Văn Huấn. “Nghiên cứu xây dựng hệ cỡ và thiết kế phom giầy cho nữ BN tiểu đường tại Việt Nam”. Tạp chí Khoa học và Công nghệ các Trường Đại học Kỹ thuật, Số 148, 2021.
Các kết quả nghiên cứu Đăng ký bản quyền: 1. Đăng ký phần mềm máy tính “Phương pháp thiết kế tự động hóa phom giầy trên cơ sở số đo 3D bàn chân Last - Design” Số 2006610414. 2006 tại LB Nga. 2. Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả “Chương trình thiết kế phom giầy và giầy trên cơ sở số đo bàn chân Last-Shoe-Design”. Số 2621/2006/QTG. 2006. Cục Bản quyền tác giả Văn học - Nghệ thuật Việt Nam. Chuyển giao công nghệ: 1. Chuyển giao Phần mềm thiết kế phom giầy và giầy trên cơ sở đo bàn chân Last-Shoe-Design cho Trường ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp. Tháng 11 năm 2006. 2. Chuyển giao Phần mềm thiết kế giầy trên Shoe-Design cho Công ty Cao su Hà Nội. Tháng 5 năm 2007. 3. Chuyển giao Phần mềm thiết kế giầy trên Shoe-Design cho Công ty Giầy Thụy Khuê. Tháng 5 năm 2008. 4. Chuyển giao Phần mềm thiết kế phom giầy và giầy trên cơ sở đo bàn chân Last-Shoe-Design cho Trường ĐH Sao Đỏ. Tháng 5 năm 2010. 5. Chuyển giao Phần mềm thiết kế giầy trên Shoe-Design cho Công ty Cổ phần 26 – Bộ Quốc Phòng. Tháng 5 năm 2014. Các đề tài nghiên cứu khoa học: 1. Khảo sát các loại vật liệu dùng cho sản xuất giầy, T2000-59. Cấp trường, 2000. 2. Nghiên cứu thiết lập công nghệ sản xuất giầy có tính vệ sinh cao phù hợp với môi trường khí hậu nóng ẩm của Việt Nam. B2007-1-135. Cấp Bộ/ Bộ Khoa học công nghệ, 2007-2008. 3. Nghiên cứu đánh giá một số chỉ tiêu sinh thái của vải và sản phẩm may mặc sản xuất tại Việt Nam. Cấp Bộ/Bộ Khoa học công nghệ, 2008-2009. 4. Nghiên cứu quy trình thiết kế và chế tạo giầy cao cổ có tính năng bảo vệ cao sử dụng trong một số môi trường khắc nghiệt. Mã số: 01C-01/02-2010-2, 2010-2011. 5. Xây dựng phương pháp và mô hình thiết bị đo áp lực lên cơ thể người dưới tác động độ giãn đàn hồi của vải dệt kim mặc bó sát người. Mã số: T2012-38 6. Nghiên cứu thiết kế và chế tạo vải dệt kim chuyên dụng phù hợp với mục đích làm sản phẩm may mặc chỉnh hình thẩm mỹ, Mã số: B2013-01.54, 2013-2015. 7. Nghiên cứu công nghệ chế tạo vật liệu lát sàn từ phế liệu ngành da giầy cho các công trình dân dụng. 01C-03/02-2016-3, 2016-2018. 8. Nghiên cứu tổng hợp và đánh giá khả năng kháng khuẩn của nano bạc thu được bằng phương pháp khử ion bạc trong dịch chiết lá trầu không, T2018-PC-049, 2020. | |
Các sách đã xuất bản: |
| |
Học viên cao học đang hướng dẫn: |
| |
Nghiên cứu sinh đang hướng dẫn: | 1. Vũ Tiến Hiếu. Nghiên cứu xử lý kháng khuẩn cho da thuộc sử dụng nano bạc tổng hợp bằng dịch chiết từ thực vật. | |
Các thông tin khác: |
|